Factors Directory

Quantitative Trading Factors

Tỷ lệ tăng trưởng nợ phải trả tổng cộng so với cùng kỳ năm trước (năm)

Yếu tố tăng trưởngYếu tố cơ bản

factor.formula

Tỷ lệ tăng trưởng nợ phải trả tổng cộng so với cùng kỳ năm trước (năm):

trong đó:

  • :

    Tổng nợ phải trả của kỳ báo cáo gần nhất (kỳ t) đề cập đến tổng nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán của công ty.

  • :

    Tổng nợ phải trả trong cùng kỳ của năm trước (kỳ t-1) đề cập đến tổng nợ phải trả của công ty trong cùng kỳ báo cáo (ví dụ: báo cáo năm, báo cáo bán niên, báo cáo quý) của năm trước.

factor.explanation

Tỷ lệ tăng trưởng nợ phải trả tổng cộng so với cùng kỳ năm trước được tính bằng cách lấy nợ phải trả tổng cộng trong kỳ báo cáo gần nhất trừ đi nợ phải trả tổng cộng của năm trước, sau đó chia cho nợ phải trả tổng cộng của năm trước. Chỉ số này được sử dụng để đo lường sự thay đổi về quy mô nợ phải trả của một công ty trong năm vừa qua. Trên thị trường chứng khoán A, các nghiên cứu thực nghiệm đã phát hiện ra rằng mối quan hệ giữa yếu tố này và lợi nhuận trong tương lai có sự khác biệt về hiệu quả theo thời gian: khi khoảng thời gian thống kê của tỷ lệ tăng trưởng dài (ví dụ: 5 năm), yếu tố này tương quan nghịch với lợi nhuận trong tương lai, cho thấy rằng tăng trưởng nợ cao trong dài hạn có thể ngụ ý sự mở rộng quá mức và áp lực trả nợ lên công ty; khi khoảng thời gian thống kê là hàng năm hoặc hàng quý, yếu tố này tương quan thuận với lợi nhuận trong tương lai, cho thấy rằng tăng trưởng nợ vừa phải trong ngắn hạn có thể hỗ trợ sự phát triển kinh doanh của công ty và có tác động tích cực đến lợi nhuận trong tương lai của công ty.

Related Factors